Ắt hẳn nhiều bạn còn chưa biết nhiều các kiến thức về Kẽm trong học tập, cũng như trong ứng dụng nhỉ? Hôm nay, với bài viết này softvn sẽ đưa đến bạn những thông tin bổ ích và thú vị xoay quanh câu hỏi Zn bao nhiêu nhé!
KẼM – ZN BAO NHIÊU VỀ HÓA TRỊ VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI?
Kẽm là một loại nguyên tố kim loại chuyển tiếp (ký hiệu là Zn), có số nguyên tử là 30.
- Kẽm (Zn) là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn hóa học. Trên một số phương diện, Zn có tính chất hóa học giống với nguyên tố Magie, vì ion của 2 nguyên tố này có bán kính giống nhau và có số oxy hóa duy nhất trong điều kiện bình thường là +2. Kẽm là một nguyên tố phổ biến thứ 24 trong lớp vỏ trái đất của chúng ta.
- Nhiều bạn cũng thắc mắc Zn bao nhiêu về đồng vị, thì câu trả lời là Zn có 5 đồng vị bền. Quặng Zn phổ biến nhất là quặng sphalerit, một loại kẽm sulfide. Các mỏ khai thác lớn nhất nằm ở các khu vực của Úc, Canada và Hoa Kỳ. Công nghệ sản xuất của kẽm bao gồm tuyển nổi quặng, thiêu kết, và cuối cùng là giai đoạn chiết tách bằng dòng điện.
- Kẽm là một chất khoáng vi lượng rất thiết yếu cho sinh vật và sức khỏe con người, đặc biệt trong những quá trình phát triển của thai nhi và của các trẻ sau khi sinh. Trường hợp thiếu kẽm ảnh hưởng đến những người ở các nước đang phát triển và cũng liên quan đến các nguyên nhân một số bệnh.Ở các trẻ em, thiếu kẽm gây ra các hội chứng chậm phát triển, phát dục trễ, dễ nhiễm trùng hay tiêu chảy, các yếu tố này gây ra thiệt mạng khoảng 800,000 trẻ em trên toàn thế giới mỗi năm.Các enzyme liên kết với Zn trong trung tâm phản ứng có một vai trò sinh hóa quan trọng như alcohol dehydrogenase ở người. Ngược lại việc tiêu thụ quá mức kẽm cho phép có thể gây ra một số triệu chứng như hôn mê, bất động cơ và thiếu đồng.
- Nguyên tố kẽm có màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, mặc dù hầu hết kẽm phẩm cấp thương mại có màu xám xỉn.Phân bố tinh thể của Zn loãng hơn sắt (Fe) và có cấu trúc tinh thể sáu phương với một cấu trúc lục giác không đều, trong đó mỗi nguyên tử sẽ có sáu nguyên tử gần nhất (cách 265,9 pm) trong mặt phẳng riêng của nó và sáu nguyên tử khác tại khoảng cách lớn hơn 290,6 pm.
Zn bao nhiêu về Đồng vị
Kẽm là một nguyên tố trong tự nhiên bao gồm hỗn hợp của 5 đồng vị ổn định là 64Zn, 66Zn, 67Zn, 68Zn và 70Zn, trong đó với đồng vị 64 là phổ biến nhất (chiếm 48,6% trong tự nhiên) với chu kỳ bán rã là 43×1018 năm, do đó tính phóng xạ của nó có thể bỏ qua.
Chúng ta cùng tham khảo bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học nhé, nhìn vào các bạn sẽ dễ dàng biết được Zn bao nhiêu về hóa trị:
Thứ tự những nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo cách chiều tăng dần của số proton.
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Vậy xem ở bảng chúng ta biết được:
- Hóa trị Zn bao nhiêu? – Zn có 1 hóa trị là II
- Nguyên tử khối Zn bao nhiêu? – Zn có nguyên tử khối là 65
Bên cạnh đó, có nhiều câu hỏi phổ biến về thông tin của Kẽm (Zn) như sau:
- Số hiệu nguyên tử Zn bao nhiều? – Số hiệu nguyên tử là 30
- Vị trí Zn bao nhiêu trong bảng tuần hoàn hóa học? – Số Proton là 30, Nhóm IIB, Chu kì 4, Đồng vị 64Zn, 66Zn, 67Zn, 68Zn và 70Zn và độ âm điện là 1,65
Tính chất vật lý của Kẽm (Zn):
- Kèm là kim loại màu lam nhạt;
- Kẽm là kim loại có khối lượng riêng lớn, là kim loại mềm, dễ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy ở 419,5 độ C, nhiệt độ sôi là 906 độ C;
- Kẽm giòn ở nhiệt độ phòng, dẻo ở nhiệt độ 100 – 150 độ C, giòn trở lại ở trên 200 độ C;
- Ở trạng thái rắn, Kẽm (Zn) và hợp chất của kẽm không độc, riêng hơi của ZnO thì rất độc.
Ứng dụng của Kẽm (Zn)
- Kèm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ 4 sau Sắt (Fe), Nhôm (Al), Đồng (Cu) tính theo lượng sản xuất hàng năm;
- Kẽm được sử dụng trong việc mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn mòn;
- Kẽm được sử dụng trong những hợp kim như đồng thau, niken trắng, các loại que hàn, bạc Đức;
- Đồng thau có những ứng dụng rộng rãi nhờ độ cứng và sức kháng rỉ cao;
- Kẽm được sử dụng trong đúc khuôn, đặt biệt là trong công nghiệp ô tô;
- Kẽm dạng cuộn được sử dụng trong việc để làm vỏ pin.
Với những thông tin của bài viết này, softvn.top hy vọng các bạn có thêm nhiều thông tin về Kẽm như Đồng vị Zn bao nhiêu? Nguyên tử khối Zn bao nhiêu? Hóa trị Zn bao nhiêu? …
Chúc các bạn thành công!
Có thể bạn quan tâm: