Bạn có biết Kb là gì không? Kb là viết tắt của kilobyte, một đơn vị đo lường thông tin và dung lượng trong thiết bị công nghệ như máy tính hay smartphone. Nhưng Kb không phải là đơn vị nhỏ nhất, mà là bit. Bit là đơn vị cơ bản nhất để biểu diễn dữ liệu trong máy tính. Một bit chỉ có hai giá trị: 0 hoặc 1. Từ bit, chúng ta có thể tạo ra các đơn vị lớn hơn như byte, Kb, Mb, Gb… Các đơn vị này thường được dùng để quy đổi dung lượng của phần mềm hay thiết bị điện tử.
Vậy bao nhiêu byte tạo thành 1 Kb? Đó là câu hỏi mà Softvn.top sẽ giải đáp cho bạn trong bài viết này. Hãy cùng theo dõi nhé!
Bao nhiêu byte tạo thành 1 kilobyte chính xác nhất ?
Bạn có biết bao nhiêu byte tạo thành một kilobyte không? Câu trả lời có thể không đơn giản như bạn nghĩ. Hãy cùng tìm hiểu về đơn vị đo lường dữ liệu trong máy tính nhé.
Đầu tiên, chúng ta phải phân biệt giữa byte và bit. Byte là đơn vị cơ bản nhất để lưu trữ dữ liệu trong máy tính, gồm 8 bit. Bit là đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin nhị phân, chỉ có hai giá trị là 0 hoặc 1.
Tiếp theo, chúng ta phải hiểu rằng có hai cách để định nghĩa một kilobyte. Cách thứ nhất là dựa trên hệ số 10, tức là một kilobyte bằng 1000 byte. Cách này được gọi là định nghĩa thập phân (decimal) và thường được sử dụng trong các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, USB, thẻ nhớ. Công thức chung cho cách này là: 1kb = 103 byte.
Cách thứ hai là dựa trên hệ số 2, tức là một kilobyte bằng 1024 byte. Cách này được gọi là định nghĩa nhị phân (binary) và thường được sử dụng trong các thiết bị xử lý như bộ nhớ RAM, CPU, GPU. Công thức chung cho cách này là: 1kb = 210 byte.
Do đó, để biết chính xác một kilobyte bằng bao nhiêu byte, bạn phải xem nó được sử dụng trong ngữ cảnh nào. Nếu là định nghĩa thập phân, thì một kilobyte bằng 1000 byte. Nếu là định nghĩa nhị phân, thì một kilobyte bằng 1024 byte. Tương tự, bạn có thể áp dụng công thức cho các đơn vị lớn hơn như megabyte (mb), gigabyte (gb), terabyte (tb) và cả bit (b) nữa.
1kb nghĩa là gì?
Kb là viết tắt của kilobyte, là một đơn vị đo lường dung lượng dữ liệu trong máy tính. Kb có giá trị lớn hơn byte, là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống nhị phân. Một byte gồm 8 bit, mỗi bit có thể có hai trạng thái 0 hoặc 1.
Kb có hai cách quy đổi khác nhau
Tùy theo cách tính của tiêu chuẩn quốc tế SI (Hệ thống đơn vị quốc tế) hoặc của số học nhị phân, kb có thể được quy đổi thành 1000 byte hoặc 1024 byte. Cụ thể:
Theo tiêu chuẩn SI, kb được viết liền với k (kilo) để chỉ ra rằng nó bằng 1000 lần đơn vị cơ bản byte. Ví dụ: 1kb = 1000 byte, 2kb = 2000 byte, v.v.
Theo số học nhị phân, kb được viết hoa K (Kibi) để chỉ ra rằng nó bằng 2^10 lần đơn vị cơ bản byte. Ví dụ: 1Kb = 1024 byte, 2Kb = 2048 byte, v.v.
Kb quy đổi sang các đơn vị khác
Ngoài kb, còn có nhiều đơn vị khác để đo lường dung lượng dữ liệu, như mb (megabyte), gb (gigabyte), tb (terabyte), v.v. Cách quy đổi giữa các đơn vị này cũng tương tự như giữa kb và byte. Dưới đây là một số ví dụ:
Theo tiêu chuẩn SI: 1kb = 0.001 mb = 0.000001 gb = 0.000000001 tb
Theo số học nhị phân: 1Kb = 0.0009766 Mb = 0.0000009537 Gb = 0.0000000009313 Tb
Quy ước theo tiêu chuẩn SI
Đây là cách quy đổi theo tiêu chuẩn hiện đại và được các tổ chức tiêu chuẩn của quốc tế khuyên dùng cho hiện nay trong cách quy đổi giữa những đơn vị đo lường dữ liệu hiện nay.
Theo hệ đo lượng của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế SI thì 1kb = 1000 byte, cách viết này có nghĩa là tiền tố sẽ được viết liền với trước của một đơn vị đo lường quốc tế.
Với mục đích chính là chỉ ra bội số cơ đơn vị gấp 1000 lần so với đơn vị lần lượt được quy đổi theo thứ tự.
Nhiều tổ chức tiêu chuẩn quốc tế hiện nay khuyên dùng cách tính này để có thể dễ dàng quy đổi giữa các đại lường đo lường với nhau trong thời buổi hiện đại phát triển cho hiện nay.
Quy ước theo số học nhị phân
Số học nhị phân là một cách thức quy đổi dung lượng chứa trong bộ nhớ, con chip hay những lượng số khác nhau. Nó dựa trên công thức lũy thừa của 2.
Theo công thức này, 1kb (kilobyte) bằng 1024 byte, tức là 2 mũ 10 byte. Đây là cách tính dung lượng của các đơn vị đo lường trong các con chip.
Năm 1998, hầu hết các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế đã khuyến cáo sử dụng bộ nhớ theo cách này. Họ cũng đề xuất một thuật ngữ mới là kibibyte (kib) để thay thế cho kilobyte.
Tuy nhiên, hiện nay chúng ta vẫn thường gặp các phần mềm hay ngôn ngữ lập trình trên các thiết bị điện tử thông minh vẫn dùng kilobyte để biểu diễn dung lượng trong phần mềm hay thẻ nhớ.
1 bit bằng bao nhiêu b ?
Bạn có biết 1 bit bằng bao nhiêu byte không? Theo quy ước quốc tế, chúng ta có thể tính được như sau:
1 byte = 8 bit
Do đó, nếu muốn biết 1 bit bằng bao nhiêu byte, ta chỉ cần lấy số bit chia cho 8. Ví dụ:
- 1 bit = 1 / 8 = 0,125 byte
- 10 bit = 10 / 8 = 1,25 byte
- 15 bit = 15 / 8 = 1,875 byte
- 100 bit = 100 / 8 = 12,5 byte
- 150 bit = 150 / 8 = 18,75 byte
Đó là cách đơn giản nhất để chuyển đổi giữa bit và byte. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về đơn vị lưu trữ dữ liệu này.
Bạn vừa được Softvn.top giải thích về đơn vị byte và kilobyte. Bạn đã hiểu rõ hơn về cách tính và chuyển đổi giữa hai đơn vị này.
Softvn.top hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn trong việc lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ Softvn!
Có thể bạn quan tâm: